Intergard 269 l

Intergard 269 l

SKU: 379

Giá: Liên hệ

Intergard 269 là sơn mạ kẽm, sơn chống rỉ epoxy cho sắt thép mạ kẽm, đã nhúng kẽm với độ bám dính tuyệt vời, có khả năng bám dính trên cả inox và nhôm.

Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm EGA088 INTERGARD 269 RED PART A Số bản dịch 1 Số bản hiệu chỉnh 11/23/13 1. Chi tiết về sản phẩm và công ty 1.1. Tên Sản Phẩm INTERGARD 269 RED PART A Mã sản phẩm EGA088 1.2 Cách dùng đồng nhất có liên quan của các chất hoặc hỗn hợp và cách dùng ngược lại Mục đích sử dụng Xem Bản Thông Báo Kỹ Thuật Chỉ dành cho sử dụng chuyên nghiệp. Phương pháp sơn Xem Bản Thông Báo Kỹ Thuật Thông tin chi tiết của các nhà cung cấp về các bảng thông tin an toàn Nhà sản xuất International Paint Pte Ltd. E-Town Bldg, 364 Cong Hoa, Ward 13 Dist. Tan Binh, Ho Chi Minh City SR Viet Nam Số ĐT + 84 83812 0499 Số fax +84 83812 0498 Số điện thoại khẩn + 84 83812 0499/+ 84 613931355 Số ĐT liên hệ khi bị nhiễm độc Để có lời khuyên đên bác sỹ và bệnh viện 2.Nhận biết nguy hại của sản phẩm 2.1. Phân loại các chất hoặc hỗn hợp Flam. Liq. 3;H226 Chất lỏng và hơi dễ cháy Skin Irrit. 2;H315 Gây ngứa da. Eye Dam. 1;H318 Gây tổn thương nghiêm trọng tới mắt. Skin Sens. 1;H317 Có thể gây phản ứng dị ứng. Aquatic Acute 2;H401 Độc đối với động thực vật dưới nước. Aquatic Chronic 3;H412 Có hại đối với động thực vật dưới nước với những ảnh hưởng lâu dài. 2.2 Các yếu tố trên nhãn Sử dụng những dữ liệu về độc tố được liệt kê trong phần 11 & 12 , sảm phẩm phải được dán nhãn như sau Nguy hiểm H226 Hơi nước và chất lỏng dễ cháy H315 Gây ngứa da. H317 Có thể gây phản ứng dị ứng. H318 Gây tổn thương nghiêm trọng tới mắt. H401 Độc đối với động thực vật dưới nước. H412 Có hại đối với động thực vật dưới nước với những ảnh hưởng lâu dài. [Ngăn chặn]: P210 Tránh khỏi các nguồn nhiệt/phát sáng/ ngọn lửa trần/bề mặt nóng. Không hút thuốc P261 Tránh hít bụi / khói / sương mù khí / / hơi / phun. P264 Rửa kỹ sau khi tiếp xúc P272 quần áo bị dính hóa chất không được mang ra khỏi nơi làm việc. P273 Tránh thải ra môi trường. P280 Mang găng tay bảo vệ / bảo vệ mắt / bảo vệ mặt. [Phản ứng]: P302+352 Nếu trên da : Rửa với nhiều xà phòng và nước P303+361+353 Nếu trên da ( hoặc tóc) : Hủy bỏ / Cởi ngay lập tức tất cả các quần áo dính hóa chất.Rửa sạch da bằng nước / vòi sen. P305+351+338 Nếu vào mắt : Rửa sạch liên tục với nước trong vài phút. Bỏ kính sát tròng nếu có thể và dễ dàng để làm - tiếp tục rửa. P310 Gọi ngay cho trung tâm chống độc hoặc bác sĩ P321 Biện pháp chữa trị đặc biệt (xem trên nhãn) P333+313 Nếu kích ứng da hoặc phát ban xảy ra: tìm tư vấn/ chăm sóc y tế P362 Cởi quần áo nhiễm hoát chất và rửa sạch trước khi tái sử dụng. P363 Giặt quần áo nhiễm hóa chất trước khi tái sử dụng. P370 Trong trường hợp cháy [Lưu trữ]: P403+233 Lưu trữ ở một nơi thông gió tốt.Giữ bình chứa đóng kín. [Xử lý]: P501 Thải bỏ các chất/ vật liệu chứa theo quy định của luật pháp quốc gia 2.3. Các nguy hiểm khác Sản phẩm này không chứa PBT/vPvB 3.Thành phần/thông tin về thành phần Sản phẩm này chứa những vật chất sau có thể gây hại. Thành phần /Tên hóa học % trọng lượng Phân loại GHS Ghi chú Nhựa epoxy (av.mol.wt.<700) Số CAS: 0025068-38-6 10-25 Eye Irrit. 2;H319 Skin Irrit. 2;H315 Skin Sens. 1;H317 Aquatic Chronic 2;H411 [1] Xylen (các chất đồng phân pha trộn) Số CAS: 0001330-20-7 10-25 Flam. Liq. 3;H226 Acute Tox. 4;H332 Acute Tox. 4;H312 Skin Irrit. 2;H315 [1][2] Butanol Số CAS: 0000071-36-3 10-25 Flam. Liq. 3;H226 Acute Tox. 4;H302 STOT SE 3;H335 Skin Irrit. 2;H315 Eye Dam. 1;H318 STOT SE 3;H336 [1][2] Etylbenzen Số CAS: 0000100-41-4 1-2.5 Flam. Liq. 2;H225 Acute Tox. 4;H332 [1][2] [1] Chất được phân loại theo mối nguy hiểm về sức khỏe hoặc nguy hiểm về môi trường. [2] Chất với giới hạn phơi nhiễm nơi làm việc. [3] Chất PBT hoặc chất vPvB. Nguyên văn của các cụm từ sẽ được thể hiện trong phần 16. 4. Biện pháp sơ cứu đầu tiên 4.1.Mô tả các biện pháp sơ cứu Thông tin chung Trong tất cả trường hợp nghi ngờ, hay xuất hiện những triệu chứng, phải tìm nhân viên y tế để chăm sóc. Không bao giờ cho bất cứ cái gì vào mồm người đang bất tỉnh. Hít phảI Đưa ra nơi có không khí trong lành, giữ cho người bệnh ấm và để họ nghỉ ngơi. Đôi khi người bệnh thở không đều hay ngừng thở thì phải cho thở bằng máy thở nhân tạo. Nếu bất tỉnh thì phải được đưa vào một nơi để hồi phục và tìm ngay nhân viên y tế để chăm sóc. Không được cho gì vào mồm bệnh nhân. Tiếp xúc với da Cởi bỏ quần áo nhiễm bẩn. Rửa da kỹ bằng xà phòng và nước hay sử dụng chất rửa da đựơc khuyên dùng. Không sử dụng dung môi hay chất pha sơn. Tiếp xúc với mắt Rửa bằng nước ngọt, sạch ít nhất trong 10 phút, giữ cho mí mắt không nhắm và tìm nhân viên y tế để chăm sóc. Nuốt phảI Nếu vô tình nuốt phải vật liệu, tìm nhân viên y tế để chăm sóc ngay. Để người bệnh nghỉ ngơi. Không bắt người bệnh nôn. 4.2 Các triệu chứng và ảnh hưởng quan trọng, cả cấp tính lẫn chậm Không có dữ liệu 4.3 Chỉ ra các chăm sóc y tế ngay tức thời và các biện pháp chữa trị đặc biệt cần thiết Không có dữ liệu 5. Biện pháp chống cháy 5.1. Phương tiện chữa cháy Phương tiện dập cháy đề xuất; bọt chịu cồn, CO2, bột, phun nước. Không sử dụng -tia nước áp lực mạnh. Lưu ý; Cháy sẽ sinh ra khói đen dày đặc. Các sản phẩm bị phân hủy có thể rất nguy hại đối với sức khỏe. Tránh phơi nhiễm và sử dụng thiết bị thở phù hợp. Phun nước làm lạnh thùng chứa hàng đang bị cháy. Không để nước và các tạp chất sinh ra trong qúa trình chữa cháy chảy vào cống thoát nước hay sông, suối, kênh, lạch nhân tạo. 5.2 Các mối nguy hiểm dặc biệt xảy ra từ một chất hoặc hỗn hợp Cháy sẽ sinh ra khói đen dày đặc. Các sản phẩm bị phân hủy có thể sinh ra các chất như: CO, CO2, khói, NO. Tránh phơi nhiễm và sử dụng thiết bị thở phù hợp 5.3.Lời khuyên dành cho nhân viên cứu hỏa Phun nước làm lạnh thùng chứa hàng đang bị cháy. Không để nước và các tạp chất sinh ra trong qúa trình chữa cháy chảy vào cống thoát nước hay sông, suối hoặc các nguồn nước 6. Biên pháp làm giảm tai nạn 6.1.Sự phòng ngừa cá nhân, thiết bị bảo vệ và quy trình khẩn cấp Loại bỏ mọi nguồn đánh lửa, không bật, tắt đèn hay bật và tắt các thiết bị điện không được bảo vệ. Trong trường hợp bị tràn hay đổ lớn hoá chất trong không gian chật hẹp, sơ tán khỏi nơi đó ngay và kiểm tra xem mức độ hơi dung môi có thấp hơn Giới Hạn Nổ Dưới không trước khi quay lại khu vực đó. 6.2. Các biện pháp phòng ngừa vế mặt môi trường Không được đổ hóa chất tràn đổ vào cống hoặc nguồn nước 6.3.Các phương pháp và vật liệu để ngăn chặn và làm sạch Làm thông thoáng không khí và tránh hít phải hơi dung môi. Tiến hành các biện pháp bảo hộ cá nhân như đã liệt kê trong Phần 8. Chứa và thấm hóa chất tràn bằng vật liệu không dễ bắt lửa như: cát, đất, vermiculit. Bỏ vật liệu đó trong thùng đóng kín để bên ngoài và vứt bỏ theo qui định về quản lý chất thải của từng địa phương. (Xem Phần 13). Làm sạch, tốt hơn là sử dụng chất tẩy. Không sử dụng dung môi. Không để cho hóa chất tràn vào cống thoát nước hoặc các nguồn nước Nếu cống rãnh, suối hay hồ bị nhiễm hóa chất phải thông báo ngay cho công ty cấp nước địa phương. Trong trường hợp gây ô nhiễm sông, suối, hồ, thông báo cho Cục Bảo Vệ Môi trường được biết. 7. Vận chuyển và bảo quản 7.1. Biện pháp phòng ngừa để chuyên chở và đóng gói an toàn Tiếp xúc Sơn này có chứa dung môi. Hơi dung môi nặng hơn không khí và có thể bay trải khắp sàn nhà. Hơi dung môi có thể hình thành một hỗn hợp gây nổ cùng với không khí. Nơi để bảo quản, pha chế và sử dụng sản phẩm sơn phải được làm thông thoáng nhằm tránh hình thành sự tập trung hơi dung môi nổ dễ cháy trong không khí và tránh để hơi dung môi tập trung cao hơn giới hạn phơi nhiễm do nghề nghiệp. Lưu trữ Vận chuyển thùng sơn cẩn thận để tránh hư hỏng và rò rỉ. Không được hút thuốc hay để ánh lửa trần trong nơi bảo quản hàng. Xe tải cần cẩu và thiết bị điện phải được bảo vệ theo tiêu chuẩn phù hợp. Sơn này có chứa dung môi. Hơi dung môi nặng hơn không khí và có thể bay trải khắp sàn nhà. Hơi dung môi có thể hình thành một hỗn hợp gây nổ cùng với không khí. Nơi để bảo quản, pha chế và sử dụng sản phẩm sơn phải được làm thông thoáng nhằm tránh hình thành sự tập trung hơi dung môi nổ dễ cháy trong không khí và tránh để hơi dung môi tập trung cao hơn giới hạn phơi nhiễm do nghề nghiệp. Điều kiện về lưu trữ an toàn, bao gồm sự không tương hợp Để xa các chất oxy hóa, các alkaline mạnh và các nguyên liệu acid mạnh Tránh để da và mắt tiếp xúc. Tránh hít phải hơi dung môi và bụi phun. Xem lưu ý thận trọng ghi trên nhãn báo. Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân được đề cập trong Phần 8. Không được hút thuốc, ăn và uống tại nơi pha chế và nơi sơn. Không bao giờ được sử dụng áp lực để đổ sơn ra khỏi thùng; các thùng sơn không phải là thùng chịu áp lực. Sản phẩm này là sản phẩm lỏng dễ cháy. Yêu cầu xem những qui định của nhà nước về vận chuyển và bảo quản liên quan đến loại sản phẩm này. Không có thông tin về sự phơi nhiễm, xem chi tiết trong phần 1 7.3. Mục đích sử dụng cụ thể Bảo quản tại nơi khô ráo, có hệ thống thông gió tốt, tránh các nguồn nóng và ánh nắng trực tiếp. Bảo quản trên nền bê tông hay nền không thấm khác, tốt nhất là có đai ở dưới để hứng trong trường hợp bị rò rỉ. Không được chồng cao qúa 3 pa-lét. Giữ cho thùng sơn đóng chặt. Thùng sơn đã mở phải được gắn lại cẩn thận và giữ để thẳng đứng để tránh rò rỉ. Bảo quản thùng nguyên hay thùng có cùng một vật liệu. Ngăn không được vào lối không cho phép. Mọi nguồn lửa (bề mặt nóng, tia lửa, ngọn lửa trần…) phải loại khỏi nơi pha chế và nơi sơn. Tất cả thiết bị điện (kể cả đèn pin) phải được bảo vệ theo tiêu chuẩn phù hợp. Sản phẩm có thể tích điện. Luôn phải sử dụng chì nối đất khi đổ dung môi và chuyển sản phẩm. Người làm phải mặc quần áo không phát điện (ít nhất là 60% sợi tự nhiên) và mang giầy chống tĩnh điện; sàn nhà cũng phải là loại có khả năng dẫn nhiệt, điện. 8. Kiểm soát phơi nhiễm và bảo hộ cá nhân 8.1. Kiểm soát các thông số Những thông tin cung cấp phù hợp với những tiêu chuẩn ACGIH. Người sử dụng nên kiểm tra xem số liệu có hiện hành hay không. Vật liệu Ngắn hạn (trung bình 15 phút) Lâu dài (trung bình thời gian là 8 giờ) Chú thích ppm mg/m³ ppm mg/m3 không được phân loại Bari sulfat 4 10 2 10 không được phân loại Butanol 50 152 200 492 không được phân loại Etylbenzen 125 543 100 434 không được phân loại Xylen (các chất đồng phân pha trộn) 150 651 100 434 không được phân loại Ôxit sắt 200 0.07 0.005 5 không được phân loại (P) Giới hạn phơI nhiễm tột đỉnh (R) Giới hạn Chỉ định của Nhà Sản Xuất (Sk) Có rủi ro khi thấm qua da còn nguyên vẹn (Sen) Mẫn cảm (Loại 1) Loại 1 - chất chắc chắn gây ung thư cho người (Loại 2) Loại 2 - chất có thể gây ung thư cho người (Loại 3) Loại 3 - vật chất nghi ngờ có tiềm năng gây ung thư. Giá trị DNEL/PNEC Không có dữ liệu 8.2. Kiểm soát phơi nhiễm Bảo đảm thông gió đầy đủ. ở nơi nào thực tế phù hợp, việc thông gió có thể thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống thông gió của địa phương và hệ thống thông gió trung tâm. Nếu gió không đủ để duy trì sự tập trung vật chất và hơi dung môi dưới giới hạn tiếp xúc do nghề nghiệp thì phải mang thiết bị thở thích hợp. Bảo vệ mắt Đeo kính bảo vệ mắt để tránh các tia chất lỏng. Bảo vệ mắt phải phù hợp theo tiêu chuẩn hiện hành. Mang tấm chắn che toàn bộ mặt nếu việc pha trộn hay rót đổ sản phẩm có nguy cơ bị bắn, tràn. Một nơi làm việc tốt nên có một trạm làm vệ sinh mắt. Bảo vệ da Phải mang găng tay có chất liệu phù hợp trong quá trình pha trộn và sơn. Khác Nên mặc áo choàng che kín người, cánh tay và chân. Da không được để phơi nhiễm. Kem bôi có thể giúp để bảo vệ những nơi khó che như mặt và cổ. Tuy nhiên không nên bôi kem một khi đã bị phơi nhiễm. Không nên sử dụng loại kem có gốc gel dầu mỏ như vasơlin. Tất cả các bộ phận cơ thể người đều phải được rửa sạch sau khi tiếp xúc. Bảo vệ thở Khi lượng dung môi tập trung vượt qúa giới hạn phơi nhiễm được chỉ ở trên, công nhân phải mang những thiết bị thở được công nhận phù hợp theo tiêu chuẩn hiện hành. Những thiết bị khác như thiết bị thông gió phải được cân nhắc nếu thực tế thấy cần. Các mối nguy hiểm về nhiệt Không có dữ liệu 9. Các đặc tính lý hóa Màu sắc Đỏ Lỏng Mùi Mùi dung môi Ngưỡng mùi Không giới hạn pH Không áp dụng Điểm nóng chảy/ điểm đóng băng (°C) Không giới hạn Điểm sôi và phạm vi sôi ban đầu (°C) 116 Điểm cháy C 23 Tỉ lệ bay hơi (Ether = 1) Không giới hạn Dễ cháy (rắn, khí) không áp dụng Giới hạn cháy hoặc nổ trên/dưới Giới hạn nổ dưới: 1.1 ( Xylen (các chất đồng phân pha trộn) ) Giới hạn nổ trên: 6.6 ( Xylen (các chất đồng phân pha trộn) ) Áp suất hơi (Pa) Không giới hạn Tỷ trọng hơi Nặng hơn không khí Tỷ trọng riêng 1.65 Khả năng hòa tan trong nước Không thể hoà trộn Hệ số phân bổ n-octanol với nước Không giới hạn Nhiệt độ bốc cháy Không giới hạn Nhiệt độ phân hủy Không giới hạn Độ sệt Không áp dụng 9.2. Thông tin khác Không có thông tin thêm 10. Sự ổn định và phản ứng 10.1. Sự phản ứng Không có dữ liệu 10.2 Ổn định hóa học ổn định trong điều kiện vận chuyển và bảo quản chỉ định (xem Phần 7). Khi bị phơi nhiễm ra nhiệt độ cao có thể sẽ sản sinh ra các sản phẩm bị phân hóa nguy hại như cacbon monoxit, cacbon đioxit, oxit nitơ và khói. Bảo quản xa các chất oxy hóa, các chất kiềm và axit mạnh nhằm tránh các phản ứng phát nhiệt có thể. 10.3. Khả năng xảy ra các phản ứng nguy hại Có thể phản ứng tỏa nhiệt với các chất oxy hóa, chất kiềm mạnh, chất axit mạnh 10.4. Điều kiện cần tránh Ổn định trong điều kiện vận chuyển và bảo quản chỉ định (xem Phần 7) 10.5. Những vật liệu không tương thích Để xa các chất oxy hóa, các alkaline mạnh và các nguyên liệu acid mạnh 10.6. Các sản phẩm phân hủy nguy hiểm Cháy sẽ sinh ra khói đen dày đặc. Các sản phẩm bị phân hủy có thể sinh ra các chất như: CO, CO2, khói, NO. Tránh phơi nhiễm và sử dụng thiết bị thở phù hợp 11. Thông tin về độc tố Độ độc cấp tính Phơi nhiễm với tập trung hỗn hợp hơi dung môi từ những dung môI thành phần vượt qúa giới hạn phơi nhiễm do nghề nghiệp đã đề cập có thể gây tác động có hại đến sức khỏe như viêm mũi và gây khó chịu đối với hệ hô hấp và những tác động có hại khác đối với thận, gan và hệ thần kinh trung ương. Các triệu chứng bao gồm đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, cơ bắp yếu, uể oải và trong những trường hợp nặng gây ra mất ý thức. Tiếp xúc liên tục hay kéo dài với hợp chất này có thể làm cho da mất đi chất nhờn, gây khô và khó chịu da và có thể sinh ra bệnh viêm da không phải do dị ứng. Dung môi có thể thấm qua da. Chất lỏng bắn vào mắt có thể gây khó chịu và đau mắt với tổn thương có hại có thể xẩy ra. Dựa trên đặc tính các thành phần sơn epoxy và nghiên cứu các số liệu độc tố đối với hợp chất tương tự, hợp chất này gây mẫn cảm đối với da và hệ hô hấp. Trọng lượng phân tử của các thành phần sơn epoxy thấp gây khó chịu đối với mắt, mũi và da. Da bị tiếp xúc thường xuyên có thể dẫn đến khó chịu và mẫn cảm, có thể gây mẫn cảm qua lại đối với các thành phần epoxy khác. Hợp chất này đã được đánh giá thông qua việc sử dụng dữ liệu về độ độc cấp tính được liệt kê bên dưới và được phân loại theo mức độ độc tố nguy hại. Xem chi tiết ở mục 2 Thành phần Đường miệng LD50, mg/kg Qua da LD50, mg/kg Hít phải/ Hơi, mg/L/4 giờ Hít phải/ Bụi/Sương LD50, mg/L/4 giờ Butanol - (71-36-3) 2,292.00, Chuột 3,430.00, Thỏ không áp dụng không áp dụng Etylbenzen - (100-41-4) 3,500.00, Chuột 15,433.00, Thỏ 17.20, Chuột không áp dụng Nhựa epoxy (av.mol.wt.<700) - (25068-38-6) 2,000.00, Chuột 2,000.00, Thỏ không áp dụng không áp dụng Xylen (các chất đồng phân pha trộn) - (1330-20-7) 4,299.00, Chuột 1,548.00, Thỏ không áp dụng 20.00, Chuột Mục Loại Nguy hại Tính độc nghiêm trọng (qua miệng) không được phân loại không áp dụng Tính độc nghiêm trọng (da) không được phân loại không áp dụng Tính độc nghiêm trọng (hít phải) không được phân loại không áp dụng Ăn mòn/ngứa da 2 Gây ngứa da. Tổn thương/ngứa mắt 1 Gây tổn thương nghiêm trọng tới mắt. Nhậy cảm (hệ hô hấp) không được phân loại không áp dụng Nhậy cảm (da) 1 Có thể gây phản ứng dị ứng. Tính độc với bào thai không được phân loại không áp dụng Khả năng gây ung thư. không được phân loại không áp dụng Tính độc với hệ sinh sản không được phân loại không áp dụng Tính độc ngấm vào cơ quan chủ đạo cụ thể (phơi nhiễm một lần) không được phân loại không áp dụng Tính độc ngấm vào cơ quan chủ đạo cụ thể (phơi nhiễm nhiều lần) không được phân loại không áp dụng Nguy hại tới hệ hô hấp không được phân loại không áp dụng 12. Thông tin về sinh tháI. 12.1. Độc tính Chất pha chế đã được đánh giá theo phương pháp quy ước của Định hướng về các chất pha chế nguy hiểm 1999/45/EC và không được phân loại là chất gây nguy hiểm cho môi trường nhưng chứa các chất gây nguy hiểm cho môi trường. Xem phần 3 để biết thêm chi tiết Không có số liệu sẵn về sản phẩm. Sản phẩm không được chảy ra cống thoát nước hay sông, suối, kênh, lạch nhân tạo. Độc học môi trường nước Thành phần 96 giờ LC50 cá, mg/l 48 giờ EC50 động vật giáp xác, mg/l Er50 tảo, mg/l Nhựa epoxy (av.mol.wt.<700) - (25068-38-6) 3.10, Pimephales promelas 1.40, Daphnia magna không áp dụng Xylen (các chất đồng phân pha trộn) - (1330- 20-7) 3.30, Oncorhynchus mykiss 8.50, Palaemonetes pugio 100.00 (72 hr), Chlorococcales Butanol - (71-36-3) 1,376.00, Pimephales promelas 1,328.00, Daphnia magna 500.00 (96 hr), Scenedesmus subspicatus Etylbenzen - (100-41-4) 4.20, Oncorhynchus mykiss 2.93, Daphnia magna 3.60 (96 hr), Pseudokirchneriella subcapitata 12.2. Duy trì và hủy hoại Không có sẵn dữ liệu trong việc chuẩn bị 12.3. Tích lũy sinh học tiềm tàng Không giới hạn 12.4. Sự biến đổi trong đất Không có dữ liệu 12.5. Những kết quả đánh giá của PBT và vPvB Sản phẩm này không chứa PBT/vPvB 12.6 Các ảnh hưởng bất lợi khác Không có dữ liệu 13. Xem xét khi vứt bỏ 13.1 Phương pháp xử lý rác Không để cho hóa chất tràn vào cống thoát nước hay sông, suối, kênh, lạch nhân tạo. Chất thải và các thùng hết sơn phải được tiêu huỷ theo qui định của từng địa phương. Sử dụng các thông tin trong bản thông báo này cần có lời khuyên của Chính Quyền Địa Phương (về các qui định chất thải) để xem các qui định về chất thải được áp dụng như thế nào. 14. Thông tin về vận chuyển không được phân loại 14.1. Số UN 1263 14.2 Tên vận chuyển theo UN Sơn 14.3 Phân loại nhóm nguy hiểm về vận chuyển Vận tải đường bộ và đường sắt. 1263, Sơn, 3, III, 3[Y] IMDG Loại/Bộ phận 3 Loại phụ không được phân loại Nhãn EMS F-E,S-E ICAO/IATA Loại 3 Loại phụ 14.4. Nhóm đóng gói III 14.5 Các mối nguy hiểm về môi trường không được phân loại Vận tải đường bộ và đường sắt. Nguy hiểm về môi trường: Thành phần đơn lẻ IMDG Ô nhiễm hàng hảI: Thành phần đơn lẻ 14,6 Những phòng ngừa đặc biệt cho người sử dụng Không có thông tin thêm 14.7 Vận chuyển với số lượng lớn tuân thủ theo phụ lục II của MARPOL73/78 và IBC code Không áp dụng 15. Thông tin điều chỉnh Sản phẩm phù hợp với những qui định của địa phương. 16. Thông tin khác Thông tin trong bản an toàn sản phẩm này được dựa trên kiến thức hiện tại của chúng tôi và đồng thời dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành. Sản phẩm không được sử dụng cho những mục đích khác như đã đề ra trong bản thông báo sản phẩm trừ khi có được ý kiến bằng văn bản trách nhiệm của người sử dụng là phải tiến hành từng bước cần thiết để đáp ứng mọi yêu cầu về qui định hiện hành. ý nghĩa đầy đủ của cụm được thể hiện trong phần 3 là: H225 Hơi nước và chất lỏng rất dễ cháy H226 Hơi nước và chất lỏng dễ cháy H302 Có hại nếu nuốt phải. H312 Có hại khi tiếp xúc với da. H315 Gây ngứa da. H317 Có thể gây phản ứng dị ứng. H318 Gây tổn thương nghiêm trọng tới mắt. H319 Gây ngứa mắt nghiêm trọng. H332 Có hại nếu hít phải. H335 Có thể gây dị ứng về đường hô hấp. H336 Hơi dung môi có thể gây ra uể oảI và chóng mặt. H372 Gây tổn hại đến các bộ phận trong cơ thể thông qua tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại. H411 Độc đối với động thực vật dưới nước với những ảnh hưởng lâu dài. This SDS is valid for 5 years from the revised date on page 1. The revision date is in American format (e.g. MM/DD/YY). Kết thúc tài liệu Mọi thông tin liên quan đến sản phẩm và/hoặc các đề nghị cho việc lưu trữ và sử dụng sản phẩm nêu trong tài liệu này được cung cấp với thiện ý và từ những nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, Akzo Nobel không chịu trách nhiệm cho tính chính xác và/hoặc đầy đủ của các thông tin này.


Đăng ký nhận tin

Kết nối với chúng tôi

Thi Công Sơn Sàn Epoxy - Phúc Lộc Epoxy